Danh hiệu Eric_Clapton

NămDanh hiệu / Tước vị
1983

Giải thưởng Chìa khóa Bạc từ Công nương Michael xứ Kent cho những đóng góp với nền âm nhạc Anh.[169]

1985

Giải BAFTA cho Nhạc phim hay nhất trong bộ phim Edge of Darkness cùng Michael Kamen.[170]

1993

"Tears in Heaven" được trao 3 giải Grammy cho "Ca khúc của năm", "Bài hát của năm" và "Trình diễn Pop giọng nam xuất sắc nhất". Clapton cũng chiến thắng tại giải "Album của năm" và "Trình diễn Rock xuất sắc nhất" cho album Unplugged và "Bài hát Rock của năm" cho ca khúc "Layla".[171]

1994

Tước vị OBE từ Hoàng gia Anh vì những cống hiến cho nền âm nhạc.[172]

2000

Lần thứ 3 được xướng tên tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll, lần này trong vai trò nghệ sĩ solo. Ông từng 2 lần được xướng tên trong vai trò thành viên của CreamThe Yardbirds.[173]

2004

Được đề cử cho tước vị CBE, nhận danh hiệu từ Anne, Công chúa Hoàng gia tại Điện Buckingham và có tên trong Danh sách tôn vinh nhân dịp đầu năm mới của Hoàng gia Anh.[174][175]

2006

Giải Grammy Thành tựu trọn đời cùng ban nhạc Cream.[176]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Eric_Clapton http://www.acousticcentre.com.au/blogs/news/177058... //nla.gov.au/anbd.aut-an35799208 http://jam.canoe.ca/Music/Artists/C/Clapton_Eric/1... http://music.cbc.ca/#/artists/Lindsay-Ell http://musiclegends.ca/interviews/chuck-leavell-in... http://www.allmusic.com/album/clapton-chronicles-t... http://www.allmusic.com/album/concert-for-george-r... http://www.allmusic.com/album/live-in-hyde-park-vi... http://www.allmusic.com/album/me-and-mr-johnson-r6... http://www.allmusic.com/album/r4028